Chuẩn mực kiểm toán là gì? Trong hệ thống các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, có chuẩn mực nào quan trọng cần lưu ý? Mục đích của các chuẩn mực đó là gì? Cùng đi tìm câu trả lời ngay trong bài viết dưới đây!
Để hiểu chuẩn mực kế toán là gì, cùng đi tìm hiểu ý nghĩa của từng khái niệm “Chuẩn mực” và “Kế toán”.
Chuẩn mực là những nguyên tắc, tiêu chuẩn để các thành viên thực hiện theo, làm cơ sở đánh giá chất lượng công việc.
Kiểm toán là việc kiểm tra báo cáo tài chính của tổ chức/doanh nghiệp bởi nhân viên của tổ chức/công ty kiểm toán độc lập. Trong đó, báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, cáo thu nhập, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các chính sách kế toán quan trọng và các thuyết minh báo cáo tài chính khác.
Vậy, chuẩn mực kế toán (Audit standards) có thể hiểu đơn giản là những tiêu chuẩn, quy phạm, thước đo chung về chất lượng công việc kiểm toán và cơ sở để các kiểm toán viên, thành viên kiểm toán và các bên liên quan phải tuân thủ thực hiện, từ đó đưa ra ý kiến về báo cáo được kiểm toán.
Chuẩn mực kiểm toán là tiêu chuẩn về chất lượng kiểm toán.
2. Ý nghĩa của chuẩn mực kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán là kim chỉ nam dẫn đường cho mọi hoạt động kiểm toán. Đây là quy định, hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, cũng như thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà các kiểm toán viên phải tuân thủ.
Vì vậy, việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm toán, nâng cao giá trị và tính hữu ích của các ý kiến, báo cáo kiểm toán.
Từ đó, góp phần minh bạch hóa, công khai và làm lành mạnh nền kinh tế, tài chính quốc gia, hạn chế và ngăn chặn gian lận trong việc quản lý, sử dụng nguồn lực của Nhà nước.
3. Hệ thống 39 chuẩn mực kiểm toán quan trọng
Theo Thông tư 214/2012/TT – BTC, Thông tư số 67/2015/TT – BTC và Thông tư số 70/2015/TT – BTC, hiện nay có tổng cộng 39 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quan trọng cần ghi nhớ. Cụ thể:
39 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
|
STT
|
Chuẩn mực
|
Tên chuẩn mực
|
1
|
Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1
|
Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét BCTC, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1)
|
2
|
Chuẩn mực số 200
|
Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
|
3
|
Chuẩn mực số 210
|
Hợp đồng kiểm toán
|
4
|
Chuẩn mực số 220
|
Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC
|
5
|
Chuẩn mực số 230
|
Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
|
6
|
Chuẩn mực số 240
|
Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC
|
7
|
Chuẩn mực số 250
|
Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán BCTC
|
8
|
Chuẩn mực số 260
|
Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
|
9
|
Chuẩn mực số 265
|
Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
|
10
|
Chuẩn mực số 300
|
Lập kế hoạch kiểm toán BCTC
|
11
|
Chuẩn mực số 315
|
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị
|
12
|
Chuẩn mực số 320
|
Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
|
13
|
Chuẩn mực số 330
|
Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
|
14
|
Chuẩn mực số 402
|
Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài
|
15
|
Chuẩn mực số 450
|
Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
|
16
|
Chuẩn mực số 500
|
Bằng chứng kiểm toán
|
17
|
Chuẩn mực số 501
|
Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt
|
18
|
Chuẩn mực số 505
|
Thông tin xác nhận từ bên ngoài
|
19
|
Chuẩn mực số 510
|
Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ
|
20
|
Chuẩn mực số 520
|
Thủ tục phân tích
|
21
|
Chuẩn mực số 530
|
Lấy mẫu kiểm toán
|
22
|
Chuẩn mực số 540
|
Kiểm toán các ước tính kế toán
|
23
|
Chuẩn mực số 550
|
Các bên liên quan
|
24
|
Chuẩn mực số 560
|
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
|
25
|
Chuẩn mực số 570
|
Hoạt động liên tục
|
26
|
Chuẩn mực số 580
|
Giải trình bằng văn bản
|
27
|
Chuẩn mực số 600
|
Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
|
28
|
Chuẩn mực số 610
|
Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
|
29
|
Chuẩn mực số 620
|
Sử dụng công việc của chuyên gia
|
30
|
Chuẩn mực số 700
|
Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC
|
31
|
Chuẩn mực số 705
|
Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
|
32
|
Chuẩn mực số 706
|
Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
|
33
|
Chuẩn mực số 710
|
Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và BCTC so sánh
|
34
|
Chuẩn mực số 720
|
Các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán
|
35
|
Chuẩn mực số 800
|
Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC cho mục đích đặc biệt
|
36
|
Chuẩn mực số 805
|
Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC
|
37
|
Chuẩn mực số 810
|
Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt
|
38
|
Chuẩn mực số 1000
|
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
|
|
39
|
|
Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam
|
Trên đây là các nội dung liên quan đến chuẩn mực kiểm toán cùng 39 chuẩn mực kiểm toán quan trọng cần ghi nhớ. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho quý độc giả khi đang tìm hiểu vấn đề này.
Nguồn: Internet